Khám Phá Thì Hiện Tại Đơn: Cách Dùng và Ví Dụ Thực Tế

cong thuc cua thi hien tai don 86e7949d 1

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một phần không thể thiếu trong việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh. Làm thế nào để sử dụng thì hiện tại đơn một cách chính xác? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây, đảm bảo bạn sẽ thấy thú vị và dễ hiểu!

Thì Hiện Tại Đơn Là Gì?

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để mô tả thói quen, hành động lặp lại, hoặc những chân lý hiển nhiên trong cuộc sống. Đây là thì phổ biến nhất trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Ví Dụ:

  • Thói quen: “I usually have breakfast at 7 a.m.” (Tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ.)
  • Chân lý: “Water boils at 100 degrees Celsius.” (Nước sôi ở 100 độ C.)

Công Thức Thì Hiện Tại Đơn

Thể Khẳng Định

  • Động từ to be: S + am/is/are + N/Adj
    • Ví dụ: She is a teacher.
  • Động từ thường: S + V(s/es) + O
    • Ví dụ: They play football every weekend.

Thể Phủ Định

  • Động từ to be: S + am/is/are + not + N/Adj
    • Ví dụ: He is not a student.
  • Động từ thường: S + do/does + not + V
    • Ví dụ: We do not live here.

Thể Nghi Vấn

  • Động từ to be: Am/is/are + S + N/Adj?
    • Ví dụ: Are you happy?
  • Động từ thường: Do/does + S + V + O?
    • Ví dụ: Does she like coffee?

Công thức của thì hiện tại đơnCông thức của thì hiện tại đơn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn

  • Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp lại: “He goes to the gym every Monday.”
  • Diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc quy luật tự nhiên: “The earth orbits the sun.”
  • Diễn tả lịch trình cụ thể: “The train leaves at 6 p.m.”

Khám phá thêm về dấu hiệu thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnCách dùng thì hiện tại đơn

Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn

Những từ vựng thường xuất hiện trong câu dùng thì hiện tại đơn:

  • Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, rarely.
  • Cụm thời gian: every day, once a week.

Nhận biết thêm dấu hiệu hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnDấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Quy Tắc Chia Động Từ Ở Thì Hiện Tại Đơn

  1. Thêm “s” cho động từ: Với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it).
    • Ví dụ: plays, reads.
  2. Thêm “es” cho động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, z, o:
    • Ví dụ: goes, watches.
  3. Đuôi “-y”: Nếu trước “y” là phụ âm, đổi “y” thành “ies”.
    • Ví dụ: flies, cries.

Nếu bạn từng tự hỏi cách dùng thì hiện tại đơn một cách chính xác và tự tin trong giao tiếp, hy vọng bài viết này đã giải đáp phần nào thắc mắc cho bạn. Hãy thực hành và vận dụng nhiều hơn để thành thạo trong cả ngữ pháp lẫn giao tiếp hằng ngày nhé!

Tham khảo bài tập về thì hiện tại đơn để củng cố thêm kiến thức.

Chúc bạn học thật tốt và tự tin trong việc sử dụng thì hiện tại đơn trong mọi tình huống!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Verified by MonsterInsights