Trong hành trình chinh phục tiếng Anh, việc nắm vững các thì trong tiếng Anh là vô cùng quan trọng. Một trong những thì cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất chính là thì hiện tại đơn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn, từ đó tự tin sử dụng trong giao tiếp và viết tiếng Anh.
Thì Hiện Tại Đơn Là Gì?
Thì hiện tại đơn (Present Simple) được sử dụng để diễn tả:
- Hành động thường xuyên xảy ra, mang tính chất lặp lại: Ví dụ, “Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.”
- Sự thật hiển nhiên, chân lý: Ví dụ, “Mặt trời mọc ở hướng Đông.”
- Sự việc, trạng thái hiện tại: Ví dụ, “Cô ấy là một giáo viên.”
Công Thức Thì Hiện Tại Đơn
1. Với Động từ “To Be”
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are + N/Adj | He is a doctor. (Anh ấy là bác sĩ.) |
Phủ định | S + am/is/are + not + N/Adj | I am not tall. (Tôi không cao.) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + N/Adj? | Are you a student? (Bạn là học sinh phải không?) |
Wh-question | Wh- + am/is/are + S + N/Adj? | Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu?) |
Lưu ý:
- I + am
- He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + is
- You/We/They/Danh từ số nhiều + are
2. Với Động từ Thường
Thể | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/es) + O | She eats breakfast every morning. (Cô ấy ăn sáng mỗi buổi sáng.) |
Phủ định | S + do/does + not + V + O | They don’t like vegetables. (Họ không thích rau.) |
Nghi vấn | Do/Does + S + V + O? | Do you speak English? (Bạn có nói tiếng Anh không?) |
Wh-question | Wh- + do/does + S + V(nguyên thể) | What time does the train leave? (Mấy giờ tàu chạy?) |
Lưu ý:
- I/You/We/They/Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
- He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(s/es)
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn
Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các dấu hiệu hiện tại đơn như:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, never…
- Every + khoảng thời gian: every day, every week, every month…
- Once/ twice/ three times… + a + khoảng thời gian: once a week, twice a month…
Quy Tắc Thêm “s/es” Vào Động Từ
- Hầu hết các động từ thêm “-s” vào sau: live – lives, work – works…
- Động từ tận cùng bằng -s, -sh, -ch, -x, -z, -o thêm “-es”: watch – watches, go – goes…
- Động từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm “-es”: study – studies, carry – carries…
- Động từ tận cùng bằng nguyên âm + y, thêm “-s”: play – plays, stay – stays…
Bài Tập Thì Hiện Tại Đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
- She ____ (go) to school by bus every day.
- He ____ (not like) eating vegetables.
- ____ (you/speak) English?
- What time ____ (the bank/close) on Saturdays?
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.
- I go to the gym twice a week. (often)
- He always does his homework. (never)
Đáp án:
Bài 1:
- goes
- doesn’t like
- Do you speak
- does the bank close
Bài 2:
- I often go to the gym.
- He never forgets to do his homework.
Luyện Tập Thì Hiện Tại Đơn Hiệu Quả
Để sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn, bạn cần luyện tập thường xuyên. Hãy thử áp dụng những cách sau:
- Luyện nghe và nhắc lại: Nghe các đoạn hội thoại sử dụng thì hiện tại đơn và cố gắng nhắc lại chính xác.
- Đọc sách, báo: Chú ý đến cách sử dụng thì hiện tại đơn trong các ngữ cảnh khác nhau.
- Viết nhật ký, email: Áp dụng thì hiện tại đơn để viết về những hoạt động thường ngày của bạn.
- Làm bài tập thì hiện tại đơn lớp 7: Giúp bạn củng cố kiến thức và làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
Bằng việc luyện tập thường xuyên, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo thì hiện tại đơn và tự tin sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh.
Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và sự khác biệt giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn để mở rộng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của mình.