Nắm Vững Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Hoàn Thành trong Tiếng Anh

thumbnailb (1)

Giới thiệu

Thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành là hai thì ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày, học tập và công việc. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn còn nhầm lẫn khi sử dụng hai thì này.

Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hai thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành, bao gồm định nghĩa, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng, kèm theo bài tập ví dụ và đáp án để bạn tự kiểm tra.

1. Định nghĩa

1.1. Thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn tiếng anh (Past Simple) diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ hoặc một sự việc vừa mới kết thúc.

Ví dụ:

  • Họ đã đến thăm Hà Nội vào tháng trước. (They visited Hanoi last month.)
  • Cô ấy đã mời bạn đến bữa tiệc tối qua? (Did she invite you to the party last night?)

1.2. Thì Quá khứ hoàn thành

Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Mẹ tôi đã nấu bữa sáng xong khi tôi thức dậy. (My mom had cooked breakfast when I got up.)
  • Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. (She hadn’t finished her homework before she came to class.)

Khi có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước sẽ được chia ở thì Quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ được chia ở thì Quá khứ đơn.

2. Công thức

2.1. Thì Quá khứ đơn

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định S + V-ed/V2 (+ O) We started learning English 2 months ago.
Phủ định S + did not + V (+ O) My grandmother didn’t study at university.
Nghi vấn (Yes/No) Did + S + V? Did you talk to your friend?
Nghi vấn (WH) When/Where/Why/What/How + did + S + (not) + V + (O)? Why didn’t that customer call us?

2.2. Thì Quá khứ hoàn thành

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định S + had + V3/ed (+ O) I had finished my homework before dinner.
Phủ định S + had + not + V3/ed (+ O) She hadn’t finished her assignment by the time.
Nghi vấn (Yes/No) Had + S + V3/ed? Had she finished her homework before dinner?
Nghi vấn (WH) When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O? Had the film ended when you arrived?

3. Dấu hiệu nhận biết

3.1. Thì Quá khứ đơn

  • Yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month).
  • Khoảng thời gian đã qua trong ngày: today, this morning, this afternoon.
  • Sau các cấu trúc: as if, as though, it’s time, if only, wish, would sooner/rather.

3.2. Thì Quá khứ hoàn thành

  • Until then, prior to that time, as soon as, by…
  • Before, after, when
  • By the time + S + V
  • By the end of + time in the past

4. Cách sử dụng

4.1. Thì Quá khứ đơn

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ: World War II ended in 1945.
  • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ: When I was a child, I always read comics.
  • Diễn tả hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ: The children were playing football when their mother came back home.
  • Diễn đạt một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ: Last week, Marina saw me, then cried and yelled so loudly.
  • Dùng trong câu ước không có thật: I wished I owned a villa.
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2: If she had a new car, she would drive it everywhere.

4.2. Thì Quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì Quá khứ hoàn thành: After Nam had finished his homework, he went to bed.
  • Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ: He had never traveled abroad until last summer.

5. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ hoàn thành.

  1. Last night, we (go) to the cinema and (watch) an interesting movie.
  2. He (finish) his work before he (go) home.
  3. When I (arrive) at the party, everyone (already/leave) .
  4. She (not/see) ___ her parents for a long time.
  5. By the time the police (arrive) , the thief (already/escape) .

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

  1. I finished my work and then went out for dinner.
    → After ____
  2. She learned to drive and then bought a car.
    → Before ____
  3. They didn’t go to bed until they finished their homework.
    → They ____ after ____.

Bài 3: Chọn đáp án đúng.

  1. When I got home, my brother _____ dinner.
    A. had cooked B. cooked C. was cooking
  2. By the time I got to the station, the train already .
    A. had/left B. has/left C. was/leaving

6. Đáp án

Bài 1:

  1. went – watched
  2. had finished – went
  3. arrived – had already left
  4. hadn’t seen
  5. arrived – had already escaped

Bài 2:

  1. After I had finished my work, I went out for dinner.
  2. Before she bought a car, she had learned to drive.
  3. They went to bed after they had finished their homework.

Bài 3:

  1. A
  2. A

Kết luận

Hi vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng hai thì này thành thạo hơn nhé! Nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh, hãy tìm hiểu thêm về các khóa học tại Anh Ngữ Quốc Tế VietYouth.